Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Lượt xem:


1. Thông tin chung

Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện a. Cơ quan có thẩm Quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện 
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Lĩnh vực Giáo dục & Đào tạo
Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ – Phòng Giáo dục và Đào tạo
Thời hạn giải quyết Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: 
– Đối với xã: Ngày 30 tháng 9.
– Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10.
Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Lệ phí Không
Căn cứ pháp lý Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Trình tự thực hiện

Bước 1: Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tùy theo từng mức độ. Hồ Sơ nộp về Bộ phận tiếp nhận và trả két quả hồ sơ – Phòng Giáo dục và Đào tạo trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

  – Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tiếp nhận và viết phiếu biên nhận hồ sơ.

  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, hướng dẫn cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ xã, Phòng giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban Nhân dân cấp huyện lập đoàn kiểm tra thực tế, nếu đạt yêu cầu, tham mưu Ủy ban Nhân dân cấp huyện quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập xóa mù chữ.

Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Phòng Giáo dục và Đào tạo,  Ủy ban Nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Thành phần hồ sơ

– Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (bản sao hoặc bản chính).
– Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (bản sao hoặc bản chính).
– Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) (bản sao hoặc bản chính)

4. Điều kiện, yêu cầu

21.10.1. Yêu cầu điều kiện công nhận phổ cập giáo dục
a. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi
– Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.
– Đối với cấp xã:
+ Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%.
+ Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
b. Phổ cập giáo dục Tiểu học
b.1. Điều kiện đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học mức 1 
– Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
– Đối với xã:
+ Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%.
+ Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
b.2. Điều kiện đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học mức 2
– Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.
– Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%.
– Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
b.3. Điều kiện đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3
– Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.
– Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%.
– Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
c. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
c.1. Điều kiện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1
– Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
– Đối với xã:
+ Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1;
+ Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
c.2. Điều kiện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2
– Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ.
– Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
c.3. Điều kiện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3
– Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 2.
– Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%.
– Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
g. Yêu cầu, điều kiện chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 3: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
21.10.2. Yêu cầu điều kiện công nhận xóa mù
a. Yêu cầu điều kiện công nhận xóa mù mức độ 1: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.
b. Yêu cầu điều kiện công nhận xóa mù mức độ 2: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
c. Yêu cầu điều kiện công nhận xóa mù mức độ 3: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 3.